Lịch sử Air_Busan

Air Busan Airbus A320 tại Sân bay quốc tế Kansai, Osaka, Nhật Bản. (2015)
section này được viết theo dạng danh sách, nhưng chúng nên được viết lại dưới dạng văn xuôi. Bạn có thể giúp chỉnh sửa section nếu thấy cần thiết. Xem trợ giúp sửa đổi. (tháng 7 năm 2012)

2007

  • Tháng 07 - Điều hành Ủy ban thành lập sân bay Quốc tế Busan.
  • Tháng 08 - Thành lập sân bay Quốc tế Busan (Busan International Airlines Co., Ltd).

2008

  • Tháng 01 - Thay đổi tên hợp tác thành Công ty TNHH Air Busan (Air Busan Co., Ltd.).
    • Ký hiệp ước đầu tư với thành phố Busan và Asiana Airlines.
  • Tháng 04 - Ký hiệp ước mua máy bay (5 B737s)
  • Tháng 05 - Thành phố Busan quyết định trở thành cổ đông của Air Busan
    • Tuyển dụng nhân sự mới đầu tiên và các nhân viên giàu kinh nghiệm.
  • Tháng 06 - Nhận giấy phép vận chuyển hàng không dân dụng.
  • Tháng 08 - Tuyển dụng nhân viên đợt thứ hai.
  • Tháng 10 - Mở trung tâm lưu trữ và trang web.
    • Thành lập các đại lý tại sân bay Gimpo và sân bay Quốc tế Jeju international.
    • Nhận máy bay B737-500 thứ 2
    • Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Gimpo
  • Tháng 11 - Nhận máy bay B737-500 thứ 3.
  • Tháng 12 - Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Jeju

2009

  • Tháng 01 - Tuyển dụng nhân sự lần thứ 3.
  • Tháng 03 - Ký kết hợp đồng kinh doanh với Văn phòng giáo dục của Chính quyền thành phố BusanMarch
    • Nhận máy bay B737-400 thứ 4.
    • Mở rộng chuyến bay giữa Busan và Gimpo lên 28 chuyến một ngày.
  • Tháng 04 - Ký kết hợp đồng thương mại với Busan I’Park
    • Nhận máy bay B737-400 thứ 5.
    • Ký kết hợp đồng thương mại với BEXCO
  • Tháng 06 - Mở rộng chuyến bay giữa Busan và Jeju lên 20 chuyến mỗi ngày.
    • (Chuyên bay giữa Busan và Gimpo lên 30 chuyến).
  • Tháng 08 - Ký hợp đồng thương mại với phòng Công Thương Jeju.
    • Số lượng chuyến bay đạt mức 10,000 mark trong 299 ngày hoạt động.
  • Tháng 09 - Số lượng hàng khách tiến tới 1 triệu lượt.
  • Tháng 11 - Nhận giải thưởng Phát triển dịch vụ tốt nhất, do hiệp hội quản lý Đại Hàn trao tặng - Korea Management Association (KMA)

2010

An Air Busan Boeing 737-400 landing at Kansai International Airport, Osaka, Japan. (2013)
  • Tháng 2—Bắt đầu nhận máy bay B737-400
  • Tháng 3—Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Fukuoka
  • Tháng 4—Số lượng hành khách đạt 2 triệu lượt
    • Bắt đầu chuyến bay giữa Busan và Osaka
  • Tháng 5—Giành giải thương hiệu uy tín Hàn Quốc 2010
  • Tháng 9—Số lượng hành khách đạt 3 triệu lượt

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Air_Busan http://en.airbusan.com/AB/airbusan/main_kr.jsp http://recruit.airbusan.com/info/info_person.html http://www.airbusan.com http://www.airbusan.com/AB/airbusan/english/main.j... http://centreforaviation.com/profiles/airlines/air... http://leaders.asiae.co.kr/news/articleView.html?i... http://english.busan.go.kr/04_transportation/04_04... https://en.airbusan.com/content/common/introductio... https://en.yna.co.kr/view/AEN20191030009500320?sec... https://www.planespotters.net/airline/Air-Busan